Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp nhỏ và vừa Cách Bi - Đào Viên - Phù Lương, huyện Quế Võ, tỷ lệ 1/2000.

02/06/2014 01:16 Số lượt xem: 337
1621/QÐ-UBND

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
 
Số: 1621/QÐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
 
Bắc Ninh, ngày 12  tháng 11  nam 2008

 QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp nhỏ và vừa Cách Bi - Đào Viên - Phù Lương, huyện Quế Võ, tỷ lệ 1/2000

 CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

                 Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26.11.2003;

             Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24.1.2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07.4.2008 của Bộ Xây dựng huớng dẫn lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng;

               Xét dề nghị của Công ty sản xuất thương mại Á Ðông tại tờ trình số 02/TT ngày 24.6.2008; của Sở Xây dựng tại tờ trình số 365/TTr-SXD ngày 25.7.2008 về việc báo cáo thẩm định nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp nhỏ và vừa: Cách Bi - Ðào Viên - Phù Lương, huyện Quế Võ, tỷ lệ 1/2000; công van số 535/SXD-QLQH ngày 21.10.2008 về Quy hoạch chung KCN Quế Võ III,

QUYẾT ĐỊNH:

                Ðiều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp nhỏ và vừa thuộc dịa phận các xã: Cách Bi, Đào Viên và Phù Lương - Huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ 1/2000, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Địa diểm, quy mô lập quy hoạch.

Khu công nghiệp nhỏ và vừa thuộc dịa phận các xã: Cách Bi, Đào Viên và Phù Lương - Huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.

- Đanh giới quy hoạch:

+ Phía Bắc giáp khu dân cu và ruộng canh tác xã Phù Lương;

+ Phía Nam giáp dân cu và QL18 cu;

+ Phía Đông giáp ruộng canh tác và dân cu;

+ Phía Tây giáp ruộng canh tác (KCN Quế Võ III).

2. Tính chất Khu công nghiệp, quy mô quy hoạch.

2.1. Quy mô: Tổng diện tích trong ranh giới quy hoạch khoảng quy hoạch khoảng 201,7369ha;

rong dó có khoảng 35,77ha nằm trong phạm vi quy hoạch Khu công nghiệp Quế Võ III dã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 965/QÐ-UBND ngày 23.7.2008 (phần diện tích này chỉ được triển khai giải quyết các thủ tục về đất đai và dầu tư sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh cho phép).

Diện tích quy hoạch mới khoảng 165,9669ha.          

2.2. Tính chất Khu công nghiệp: Là Khu công nghiệp nhỏ và vừa, đa ngành, trọng tâm là các ngành sản xuất công nghiệp ít gây ô nhiễm độc hại, với những dây chuyên sản xuất hiện dại, tiên tiến, tập trung sản xuất hàng xuất khẩu gồm:

+ Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm;

+ Công nghiệp nhẹ;

+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao cấp;

+ Công nghiệp vật liệu xây dựng;

+ Công nghiệp diện, diện tử và co khí lắp ráp.

            3. Định huớng phát triển không gian kiến trúc.

            3.1. Phân khu chức năng:

- Trục đườngchính của Khu công nghiệp nối QL18 với toàn bộ mạng luới đườngnội bộ KCN. Để dảm bảo liên thông trong KCN và lối vào cho các lô đất  tổ chức các tưyến giao thông khu vực và vành đai chạy song song và vuông góc với tưyến giao thông này.

- Khu trung tâm diều hành được bố trí tại khu vực trung tâm và dọc đườngtrục chính vào KCN tạo cảnh quan và phục vụ thuận lợi cho toàn Khu.

- Cây xanh bố trí trồng nhiều tại khu vực trung tâm, bám kênh Hiền Lương kết hợp với khu dịch vụ và quản lý tạo vẻ hài hoà cho cảnh quan KCN, tận dụng tối đa khả năng phục vụ của các công trình công cộng.

- Các Nhà máy xí nghiệp công nghiệp bố trí dọc tưyến đườngchính của KCN, phân thành các khu vực: Sản xuất có khả năng gây ô nhiễm bố trí cuối huớng gió; uu tiên lựa chọn công nghiệp ít gây ô nhiễm và công nghiệp sạch.

- Các ngành công nghiệp được bố trí phân theo nhóm ngành nghề và mức độ gây ô nhiễm để thuận lợi cho việc bảo vệ chất luợng sản phẩm và xử lý môi trường.

- Phân tách giữa khu trung tâm dịch vụ, khu vực sản xuất công nghiệp sạch và khu vực sản xuất công nghiệp có khả năng gây độc hại là các giải cây xanh cách ly.

- Mạng luới đường giao thông hợp lý đảm bảo luu thông theo tiêu chuẩn quy phạm xây dựng và khả năng dáp ứng linh hoạt các nhu cầu về diện tích các lô đất từ 1,5ha  5ha.

3.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc:

- Các trục không gian chính của KCN là:

+ Trục đườngdôi trung tâm nối vuông góc với đườngQL18 kết hợp với dải cây xanh phân cách rộng 10m. Các công trình diều hành và dịch vụ được bố trí tại khu trung tâm.

+ Kết hợp với trục cảnh quan chính là các trục cảnh quan kết hợp cây xanh cách ly theo huớng vuông góc tạo thành hình xương cá. các trục cây xanh này liên hoàn với không gian thoáng tạo môi trường cảnh quan và vi khí hậu cho Khu công nghiệp.

- Trung tâm diều hành và dịch vụ Khu công nghiệp dặt tại khu vực trung tâm của KCN, dảm bảo giao tiếp thuận lợi với bên ngoài và tạo bộ mặt khang trang cho KCN. Các công trình tại khu vực này mang hình thức kiến trúc hiện dại, hài hoà với các khu chức năng làm tang vẻ dẹp của KCN.  

- Các công trình dịch vụ gắn liền với với hoạt động sản xuất của các xí nghiệp được bố trí tại vị trí trung tâm KCN, có mối liên hệ thuận lợi dến các nhà máy, xí nghiệp và tạo không gian diểm nhấn.

- Các ngành công nghiệp được bố trí trong KCN phân theo mức độ gây ô nhiễm. Tổ chức các dải cây xanh cách ly để dảm bảo vệ sinh môi trường và tôn tạo cảnh quan.

- Các công trình sản xuất được tổ chức xây dựng theo trên co sở các lô đất dã hoạch định, hình thức kiến trúc tưỳ thuộc vào dây chuyền công nghệ nhung cần kết hợ cây xanh, sân vườn nội bộ để tạo cảnh quan và cải thiện khí hậu.

- Các công trình kỹ thuật dầu mối nhu: Trạm diện; trạm xử lý, cấp nuớc sạch; trạm xử lý nuớc thải; bãi thu gom rác...dặt ở các vị trí phù hợp với tiêu chuẩn ngành, thuận lợi cho việc phục vụ hoạt động của KCN. Trong phạm vi khu đất này cần bố trí cây xanh trong cách ly, bảo vệ công trình và tăng mỹ quan, cải thiện môi trường KCN.

4. Quy hoạch sử dụng đất.

4.1. Phân khu chức năng: Khu công nghiệp sẽ được tổ chức bố trí theo các phân khu chức năng sau:

- Đất xây dựng trung tâm diều hành quản lý và các công trình dịch vụ công cộng phục vụ KCN.

- Khu đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp công nghiệp.

- Khu đất cây xanh tập trung, hồ nuớc.

- Đất giao thông.

- Đất hạ tầng kỹ thuật dầu mối: trạm cấp diện, nuớc, khu xử lý rác thải.

4.2. Quy hoạch sử dụng đất, chia lô:

           Quy mô diện tích các nhà máy từ 2 - 5ha/lô. Trong quá trình hoạt động tùy theo nhu cầu thực tế và cụ thể của dự án dầu tư, quy mô diện tích mỗi lô có thể thay dổi nhung phải dảm bảo kết nối hợp lý, thuận tiện với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của toàn khu.                                                                       

                                 Cơ cấu sử dụng đất KCN    

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỉ lệ (%)

1

Đất trung tâm diều hành, dịch vụ

7,1705

3,6

2

Đất xây dựng nhà máy

130,2471

64,5

3

Đất hạ tầng kỹ thuật

3,4252

1,8

4

Đất giao thông

31,4610

15,6

5

Đất cây xanh mặt nước

29,4331

14,5

 

Tổng

201,7369

100,0

                5. Qui hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

5.1.Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật san nền:

 Cao độ khống chế xây dựng là +4,4m.

5.2. Quy hoạch hệ thống giao:

          - Trục trung tâm khu quy hoạch cắt ngang kênh Hiền Lương:

                                              Mặt cắt rộng: 47m(10,5x2 + 10 + 8x2).

- Các tưyến nhánh mặt cắt rộng: 25m(15 + 5x2) và 20,5m(10,5 + 5x2).

            5.3. Quy hoạch hệ thống cấp nuớc:

- Nguồn nuớc: Nguồn nuớc ngầm khai thác tại chỗ xử lý đạt tiêu chuẩn nuớc sinh hoạt và sản xuất. Xây dựng trạm xử lý nuớc cống suất 5.500m3/ngàydêm.

- Mạng luới cấp nuớc được thiết kế mạng vòng. Nuớc chữa cháy cho KCN là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, lấy nuớc từ các trụ cứu hoả dặt trên các trục giao thông.

5.4. Quy hoạch hệ thống thoát nuớc mua:

Thiết kế hệ thống thoát nuớc mua độc lập với hệ thống thoát nuớc thải.  Toàn bộ luợng nuớc mua của KCN xả vào kênh Hiền Lương

5.5. Hệ thống thoát nuớc thải:

             Hệ thống thoát nuớc thải được thiết kế theo kiểu riêng độc lập với hệ thống thoát nuớc mua, huớng thoát nuớc cho toàn khu vực là tập trung về phía trạm xử lý nuớc thải. Nuớc thải của các nhà máy phải xử lý so bộ đạt tiêu chuẩn loại C (theo tiêu chuẩn TCVN 5945-2005) tại các nhà máy mới được xả vào hệ thống thoát nuớc thải chung và thu gom về Trạm xử lý và xử lý đạt tiêu chuẩn  loại A.

5.6. Quy hoạch cấp diện:    

              - Nguồn diện: Lấy từ tưyến dây 35KV khu vực.

         - Xây mới tưyến cáp 35KV dấu nối với tưyến35KV hiện trạng sau khi dã di chuyển cho phù hợp với quy hoạch, xây dựng tưyến đườngdây trên không cấp diện cho từng lô đất xí nghiệp.

               - Xây dựng tưyến diện chiếu sáng giao thông.

5.7. Hệ thống thông tin liên lạc: theo yêu cầu.

6. Đánh giá tác động môi trường.

- Yêu cầu áp dụng các biện pháp giảm bụi, khí, tiếng ốn trong quá trình thi công;

- Giảm ô nhiễm nguồn nuớc bằng cách xử lý nuớc thải công nghiệp, nuớc thải sinh hoạt truớc khi thải vào mạng chung. Tách dầu mỡ và bùn đất của nuớc mặt truớc khi thải ra ngoài; không để hoá chất rò rỉ làm ô nhiễm môi trường đất;      

- Chất thải rắn: Chất thải rắn phải được thu gom, phân loại dua dến noi xử lý tập trung, nếu có chất độc hại phải được xử lý theo quy định.

- Khí thải và tiếng ồn: Trong hoạt động sản xuất không được vuợt quá tiêu chuẩn cho phép, nếu vuợt quá tiêu chuẩn phải có biện pháp xử lý, lắp dặt hệ thống lọc khí, giảm ồn…

- Nuớc thải: Nuớc thải sinh hoạt được thu gom qua hệ thống bể phốt rồi vào khu xử lý chung;

- Nuớc thải sản xuất phải được xử lý 2 cấp: Nhà máy tự xử lý cục bộ truớc khi xả vào hệ thống xử lý chung của toàn Khu công nghiệp. Các chất ô nhiễm trong nuớc sau khi xử lý phải thấp hon giới hạn cho phép theo TCVN5945-1995.

- Quy hoạch và trồng cây xanh tập trung, cây xanh cách ly giữa các nhà máy với nhà máy, nhà máy với khu vực khác để ngan bụi, giảm tiếng ồn và tạo cảnh quan môi trường.

- Công tác quan trắc kiểm tra, do dạc và dánh giá tác động môi trường phải được duy trì thực hiện thường xuyên, liên tục theo quy định và phải có các giải pháp khắc phục kịp thời và hiệu quả, dảm bảo diều kiện thân thiện với môi trường và phát triển bền vững của Khu công nghiệp.

Điều 2. Giao Sở xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Công thương, các ngành liên quan; UBND huyện Quế Võ theo chức năng huớng dẫn, chỉ dạo Chủ dầu tư xây dựng Điều lệ quản lý Quy hoạch và xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp nhỏ và vừa Cách Bi - Đào Viên - Phù Lương, huyện Quế Võ; thẩm định và phê duyệt, tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp nhỏ và vừa Cách Bi - Đào Viên - Phù Lương; lập Báo cáo dánh giá tác động môi trường ĐTM trình co quan thẩm quyền phê duyệt theo quy định; quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp nhỏ và vừa Cách Bi - Đào Viên - Phù Lương được phê duyệt; quản lý thực hiện các dự án dầu tư theo dúng quy định về quản lý dự án dầu tư xây dựng công trình và các quy định hiện hành khác có liên quan. 

Điều 3. Thủ trưởng các co quan: Van phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công thương, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các xã: Cách Bi, Đào Viên, Phù Lương; Giám đốc Công ty sản xuất thương mại Á Đông can cứ Quyết định thi hành./.

 

CHỦ TỊCH
 
Đã ký
 
Trần Van Túy

 

Nguyễn Thị Nga
Nguồn: BBN